[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, Việt Nam.
Hộp 1 tuýp 10g.
Kem bôi ngoài da.
Mỗi tuýp thuốc chứa các thành phần:
– Isotretinoin 10mg.
– Tá dược vừa đủ.
– Isotretinoin là một dạng vitamin A, điều trị mụn trứng cá.
– Cơ chế tác dụng:
+ Điều hòa phát triển và chuyên biệt hóa tế bào biểu mô, giảm sự bài tiết bã nhờn, ức chế quá trình tạo nhân trứng cá.
+ Ức chế vi khuẩn Propionibacterium acnes, giảm viêm.
+ Kìm hãm quá trình sừng hóa nang lông tuyến bã.
+ Kích thích quá trình tái tạo da, lành vết thương.
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
– Mụn trứng cá thể nhẹ đến thể trung bình.
– 2 dạng mụn trứng cá: có viêm và không viêm.
– Thích hợp cho cả da khô và da nhạy cảm.
– Trước khi dùng, rửa sạch và lau khô vùng da bị mụn.
– Lấy một lượng thuốc vừa đủ lên đầu ngón tay hoặc bông tăm.
– Bôi kem thành lớp mỏng trên toàn bộ vùng da bị mụn.
– Sau khi bôi thuốc, để da khô thoáng, không nên dùng vải để băng kín.
– Liều dùng: 1-2 lần mỗi ngày.
– Liệu trình điều trị: 6-8 tuần.
– Khi quá liều: Chưa có dữ liệu sử dụng quá liều khi bôi ngoài da.
– Khi quên liều: Bôi ngay khi nhớ ra. Trước khi bôi, cần vệ sinh sạch sẽ vùng da mụn. Nếu quá gần với liều dùng tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo chỉ định.
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc:
– Vùng da bôi thuốc có thể bị đỏ, tróc vảy.
– Có cảm giác bị bỏng, châm chích hoặc kích ứng nhẹ.
Tương tác của thuốc rất ít.
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ngoài da khác, đặc biệt các chế phẩm chứa cồn có thể gây kích ứng nổi mẩn đỏ hoặc ngứa.
– Phối hợp với Doxycycline có thể làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh hiếm gặp, nghiêm trọng nhất là bệnh u não giả do tăng áp lực não.
Không được sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thành phần Isotretinoin gây sảy thai hoặc dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho em bé khi mẹ sử dụng trong thời kỳ thụ thai và mang thai. Trước và sau 30 ngày sử dụng thuốc, bệnh nhân bắt buộc phải thực hiện các biện pháp tránh thai.
Không ảnh hưởng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
– Không bôi thuốc ở mắt, miệng, màng nhầy hoặc vùng da bị tổn thương, eczema. Nếu bị dính thuốc, cần rửa bằng nước sạch nhiều lần.
– Cẩn thận khi bôi lên vùng da nhạy cảm ở cổ vì làm tăng tính nhạy cảm da với ánh sáng.
– Hạn chế đi nắng hay tiếp xúc với ánh sáng cực tím. Cần sử dụng các sản phẩm chống nắng hoặc dùng khăn che vùng da sử dụng Izotren.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng kết hợp với các thuốc ngoài da khác.
– Cần phải báo ngay với bác sĩ khi thấy sự kích ứng mạnh.
– Không sử dụng khi thuốc có sự biến màu, tách lớp và đã quá hạn sử dụng.
– Không dùng chung thuốc với người có cùng triệu chứng.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Không để trong tủ đá hoặc nhà tắm.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Tránh xa tầm tay của trẻ em.
– Thuốc được bán theo đơn tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
– Để mua thuốc với giá ưu đãi nhất và đảm bảo chất lượng tốt, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.
– Dễ sử dụng.
– Sử dụng được với cả người da khô và da nhạy cảm.
– Ít tương tác và tác dụng không mong muốn.
– Trong quá trình sử dụng, bắt buộc không được thụ thai và cho con bú.
– Không được dùng với trẻ dưới 12 tuổi.
– Liệu trình điều trị kéo dài.
Đông nam dược Trung An.
Địa chỉ: 43/1A Khu phố Trung Lương – Phường 10, TP. Mỹ Tho – Tiền Giang – Việt Nam.
Hộp 1 chai 45g (tương đương với 450 viên).
Viên hoàn cứng.
Một viên Tiêu độc hoàn có thành phần chính:
– Muồng trâu 13,35g.
– Râu mèo 10,4g.
– Thương nhĩ tử 10,4g.
– Diệp hạ châu 10,4g.
– Tá dược: vừa đủ 45g.
– Muồng trâu: có chứa các dẫn xuất Anthraquinon như Chrysophanol.
+ Thanh nhiệt giải độc: giúp bảo vệ tế bào gan, ức chế quá trình xơ gan, điều hòa chỉ số ALT và Bilirubin. Do đó, hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính.
+ Ngoài ra, còn có khả năng kháng viêm, kháng khuẩn, nhuận tràng và trị táo bón.
– Râu mèo: chứa Glycosid đắng Orthosiphonin, tinh dầu, chất béo,… Giúp thanh nhiệt, bảo vệ gan khi gặp các tác nhân có hại như quá liều Paracetamol.
– Thương nhĩ tử: tiêu độc sát khuẩn. Dùng trong trường hợp dị ứng mẩn ngứa, mụn nhọt, đau khớp chân tay.
– Diệp hạ châu: gồm chất đắng Phyllathin, Nirtetralin,…
+ Giúp tăng cường chức năng gan, ức chế sự phát triển của virus gây viêm gan và làm hạ men gan.
+ Đồng thời, các chất chống oxy hóa trong cây ngăn chặn và ức chế quá trình viêm gan hình thành và phát triển.
Tiêu độc hoàn được dùng cho những đối tượng sau:
– Nổi mề đay, dị ứng, mẩn ngứa.
– Viêm gan, gan nóng, vàng da hoặc táo bón.
– Sử dụng nhiều rượu bia, chất chứa cồn gây độc cho gan.
– Uống với một cốc nước đầy.
– Do sự hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn, do đó, có thể uống trước, trong hoặc sau ăn.
– Để đạt hiệu quả cao, nên uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày.
Liều lượng phụ thuộc vào độ tuổi, cụ thể như sau:
– Người lớn: 30 viên/lần. Ngày 2-3 lần.
– Trẻ em: cứ thêm một tuổi, thêm 2 viên trong một lần uống. Những không quá 30 viên. Ngày 2 lần.
Khi quên liều:
– Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi liều được chỉ định.
Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được hỗ trợ và điều trị kịp thời.
Tiêu độc hoàn không được sử dụng cho những đối tượng quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào chứa trong nó.
Hiện nay, chưa có báo cáo tác dụng phụ sau khi dùng. Nếu thấy triệu chứng bất thường, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Hiện nay chưa có báo cáo tương tác khi phối hợp Tiêu độc hoàn với các thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng, hãy thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng.
– Thai kỳ:
+ Hiện nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
+ Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Cho bú:
+ Sản phẩm chưa được chứng minh có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
+ Vì vậy, nên cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng hoặc ngừng cho con bú.
Sản phẩm không gây tác dụng phụ khi sử dụng. Do đó, được phép dùng trong trường hợp đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm với của trẻ.
– Không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì, hoặc viên chuyển màu, ẩm mốc.
Hiện nay, giá Tiêu độc hoàn dao động từ 45.000 – 55.000 VNĐ/hộp tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết sản phẩm chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng.
– Sản xuất từ thảo dược tự nhiên, an toàn cho sức khỏe.
– Giá tiền phù hợp cho nhiều đối tượng.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Chưa có nghiên cứu trên nhiều nhóm đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.
– Uống nhiều viên cho một lần sử dụng.
– Sản phẩm không phải là thuốc, không thể thay thế thuốc chữa bệnh
Delpharm Lille SAS – Pháp.
Hộp 1 vỉ 28 viên.
Viên nén bao đường.
Mỗi viên thuốc Progynova 2mg có chứa thành phần:
– Estradiol valerate 2mg.
– Tá dược: Lactose monohydrate, Saccharose, Polyvidone 25000, Talc, Magnesium stearate, Polyvidone 700 000, Glycerol 85%, Sáp montanglycol, Titanium dioxide, hồ indigo carmine vừa đủ 1 viên.
-Estradiol valerate: thuộc nhóm Estrogen.
– Giúp cải thiện một số triệu chứng ở phụ nữ tiền mãn kinh như:
– Bốc hỏa.
– Khô âm đạo.
– Thay đổi tâm trạng.
– Hành kinh không đều.
– Loãng xương.
Thuốc Progynova 2mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Sử dụng trong liệu pháp hormon (HRT) thay thế khi:
+ Giảm năng tuyến sinh dục.
+ Giai đoạn mãn kinh thiếu Estrogen.
– Sau mãn kinh có dấu hiệu loãng xương.
– Dùng đường uống.
– Uống với một ít nước, không được nghiền hoặc nhai viên thuốc.
– Nên uống vào một thời điểm mỗi ngày.
– Không nên uống rượu, bia trong quá trình điều trị.
Điều trị liên tục, khi hết vỉ cũ dùng ngay vỉ mới.
Uống viên đầu tiên:
– Đã cắt bỏ tử cung, kinh nguyệt không đều, hết kinh hoặc giai đoạn sau mãn kinh: Dùng vào bất cứ lúc nào.
– Tử cung vẫn còn nguyên vẹn và còn kinh nguyệt: bắt đầu trong khoảng 5 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt và kết hợp với Progesteron.
– Thay thế HRT khác: Uống thuốc Progynova 2mg ngay sau khi sử dụng hết liều điều trị trước.
Khi quên liều:
– Uống càng sớm càng tốt.
– Không uống bù nếu thời gian quên quá 24 giờ.
– Nếu quên thuốc một vài lần có thể xuất huyết bất thường.
Khi quá liều:
– Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều khi dùng thuốc.
– Nếu không may xảy ra và xuất hiện các tác dụng không mong muốn, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
– Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Nghi ngờ hoặc có khối u do liên quan đến hormon sinh dục.
– Suy chức năng gan nặng.
– Nguy cơ hoặc mắc huyết khối tĩnh mạch/động mạch tiến triển.
– Triglyceride máu tăng cao.
Thường gặp:
– Thay đổi trọng lượng cơ thể bất thường.
– Đau đầu.
– Đau bụng.
– Buồn nôn.
– Nổi ban, ngứa.
– Xuất huyết âm đạo hoặc tử cung.
Ít gặp:
– Ảnh hưởng thị giác.
– Khó tiêu.
– Rối loạn nhịp tim gây tim đập nhanh.
– Đau và căng tức vú.
– Phù.
Hiếm gặp:
– Chướng bụng, nôn.
– Đau nửa đầu.
– Thay đổi ham muốn.
– Lo lắng.
– Xuất hiện khí hư âm đạo, thống kinh.
– Vú to.
– Hội chứng tiền kinh nguyệt.
– Mệt mỏi.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
– Thuốc Progynova 2mg bị giảm hiệu quả tác dụng do làm tăng độ thanh thải khi phối hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc tác động lên men gan: Griseofulvin, Primidone, Rifampicin, Felbamate, Oxcarbazepine, Hydantoin, Barbiturates.
+ Kháng sinh như Penicillin và Tetracycline.
– Paracetamol: làm giảm hấp thu thuốc Progynova 2mg.
– Thuốc chống đái tháo đường, Insulin: có thể bị thay đổi đáp ứng.
– Ngoài ra, thuốc còn làm thay đổi một số kết quả xét nghiệm sinh hóa như tuyến thượng thận, tuyến giáp, gan,…
– Thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên động vật khi sử dụng liều cao cho thấy dị tật niệu sinh dục.
+ Chưa có báo cáo đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
+ Do đó, không được sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc được bài xuất vào sữa mẹ. Do đó, không được sử dụng ở bà mẹ cho con bú.
Không ảnh hưởng.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Để biết thêm những thông tin khác về thuốc, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua website hoặc số Hotline. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp, giải đáp những thắc mắc, đồng thời luôn cam kết bán sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý nhất.
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Thay thế được hormon đã suy giảm.
– Tương tác với nhiều thuốc.
– Gặp nhiều tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
AstraZeneca UK Limited. Đây là hãng dược phẩm nổi tiếng thế giới của Anh.
Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Viên nén bao phim.
Thuốc Nolvadex D 20mg có thành phần:
– Tamoxifen Citrate 30,4mg tương đương với Tamoxifen 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
– Là chất kháng Estrogen không Steroid.
– Ngăn chặn sự phát triển của ung thư vú bằng cách can thiệp vào tác động của Estrogen lên mô vú.
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh ung thư vú.
– Thuốc dùng đường uống.
– Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Người lớn: mỗi ngày uống 20-40mg, dùng một lần hoặc chia làm hai lần sáng tối. Liều mỗi ngày 40mg chỉ áp dụng khi liều 20mg/ngày không có đáp ứng.
– Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng.
– Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và dùng tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều quy định.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: run rẩy, mệt mỏi, chóng mặt, tăng phản xạ.
+ Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi bệnh nhân có những biểu hiện bất thường, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Không nên dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Cá nhân hoặc người trong gia đình có khiếm khuyết về gen.
Thường gặp:
– Buồn nôn, tiêu chảy.
– Chảy máu âm đạo, kinh nguyệt không đều.
– Nóng bừng mặt.
– Khô da, da nổi mẩn.
– Phản ứng quá mẫn.
– Chóng mặt, nhức đầu.
– Rụng tóc.
– Bệnh võng mạc.
– Thiếu máu.
Ít gặp:
– Giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu.
– Tăng Canxi máu.
– Lú lẫn, mệt mỏi, loạn thị giác.
– Viêm tụy.
– Xơ gan.
– Co cơ.
Hiếm gặp:
– Mắt nhìn mờ, suy giảm thị lực.
– Viêm gan tắc mật, hoại tử gan.
– U xơ tử cung.
– Polyp âm đạo.
Các tương tác thuốc đã được chỉ ra như sau:
– Thuốc chống đông máu loại Coumarin: tăng tác dụng chống đông.
– Rifampicin: giảm nồng độ Tamoxifen.
– Paroxetin: giảm hiệu quả của Tamoxifen.
– Chất gây độc tế bào: tăng khả năng bị tắc mạch do huyết khối.
– Đối với phụ nữ mang thai: đã có báo cáo về sảy thai, khuyết tật, thai lưu, chảy máu âm đạo khi dùng thuốc Nolvadex D 20mg cho đối tượng này. Vì thế, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Đối với bà mẹ cho con bú: hiện chưa khẳng định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì thế, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc cho người mẹ với việc ngừng cho con bú để quyết định có sử dụng thuốc hay không.
Thuốc rất ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tình trạng mệt mỏi khi sử dụng thuốc. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
– quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
Hiện nay, thuốc Nolvadex D 20mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng từ 180.000 đến 200.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
– Có thể uống cả trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Thuốc được hấp thu nhanh bằng đường uống.
– Có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.
– Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai.
Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Hộp 1 chai 30ml.
Si rô.
Trong 1ml thuốc Bostanex siro 30ml chứa:
– Desloratadine 0,5mg.
– Tá dược: đường, Acid Citric, Natri Citrat, Natri Benzoat, màu vàng, Dinatri Edetat, vị trái cây, nước cất vừa đủ 1ml.
– Là chất đối kháng với Histamin H1 ngoại biên.
– Ức chế giải phóng các Cytokine tiền viêm nên ngăn chặn sự xảy ra phản ứng viêm, dị ứng.
– Giải phóng Histamin, làm nhẹ đi biểu hiện của bệnh mày đay.
– Làm giảm tình trạng sổ mũi, ngứa mũi, ngạt mũi, ngứa mắt, hắt xì, ngứa họng.
Thuốc được chỉ định để giảm nhẹ các biểu hiện của:
– Viêm mũi dị ứng.
– Nổi mày đay.
– Thuốc dùng đường uống.
– Sử dụng ống đong thể tích đi kèm để đong liều chính xác.
– Dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Dùng thuốc mỗi ngày 1 lần, nên uống vào 1 khoảng thời gian cố định.
– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: mỗi ngày dùng 10ml.
– Trẻ từ 6-11 tuổi: mỗi ngày dùng 5ml.
– Trẻ 1-5 tuổi: mỗi ngày dùng 2,5ml.
– Quên liều: bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng lịch trình đã định. Không được dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: một nghiên cứu khi dùng thuốc với liều gấp 9 lần liều thông thường vẫn không có biểu hiện lâm sàng.
+ Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Khi có biểu hiện bất thường, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không nên dùng thuốc cho người bị quá mẫn với Desloratadine, Loratadin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Thường gặp:
+ Mất ngủ.
+ Đau đầu.
+ Khô miệng.
+ Tiêu chảy.
+ Sốt.
+ Mệt mỏi.
– Ít gặp:
+ Ra nhiều mồ hôi.
+ Ngứa, mày đay.
+ Nổi mẩn.
– Hiếm gặp:
+ Chóng mặt.
+ Buồn ngủ.
+ Sốc phản vệ.
+ Phù mạch.
+ Đau cơ.
+ Viêm gan.
+ Buồn nôn.
+ Tim đập nhanh.
+ Ảo giác.
– Không tìm thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng.
– Thức ăn, nước ép bưởi: không ảnh hưởng hấp thu thuốc.
– Rượu: không dung nạp rượu, ngộ độc.
– Đối với phụ nữ mang thai: các thử nghiệm trên cả động vật và người đều không cho thấy tác động có hại của thuốc. Tuy nhiên vẫn chưa thể khẳng định tính an toàn của thuốc. Cần cân nhắc sử dụng khi lợi ích vượt trội những nguy hiểm có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
– Đối với bà mẹ cho con bú: Desloratadin được bài tiết vào sữa mẹ. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Thuốc không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, người bệnh đang dùng thuốc vẫn nên cẩn trọng khi làm những việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận nặng, đái tháo đường, đang trong chế độ ăn kiêng Natri.
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng.
– Để thuốc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hiện nay, thuốc Thuốc Bostanex siro 30ml đang có giá dao động trên thị trường khoảng từ 50.000 đến 60.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
– Các tương tác thuốc đã được ghi nhận là không đáng kể.
– Có ống đong thể tích đi kèm, giúp người bệnh dễ dàng đong liều chính xác.
– Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến sự tỉnh táo và khả năng làm việc.
– Việc sử dụng thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Thời gian bán thải dài (27 tiếng), phù hợp với liều dùng mỗi ngày 1 lần, tránh phải dùng thuốc nhiều lần trong ngày.
– Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
– Dạng siro nên độ ổn định kém hơn dạng thuốc viên.